Các cơ sở xử lý nước rỉ rác phải tuân thủ quy định xử lý nước thải rỉ rác. Điều này bao gồm việc theo dõi chất lượng, lưu lượng nước thải và báo cáo kết quả cho các cơ quan quản lý môi trường.
Dưới đây là các nội dung trong giám sát và quản lý nước thải rỉ rác tại Việt Nam.
Nội dung
1. Quy định xử lý nước rỉ rác tại Việt Nam.
1.1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xử lý nước rỉ rác.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn là QCVN 25:2009 BTMNT.
Quy định xử lý nước rỉ rác được soạn thảo bởi Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước. Được thông qua bởi Tổng cục Môi trường, Vụ khoa học và Công nghệ, Vụ pháp chế. Ban hành theo thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Việc quản lý nước rỉ rác tại bãi chôn lấp cần tuân thủ các quy định về xử lý nước rỉ rác. QCVN 25:2009 BTMNT chỉ cung cấp thông tin về các thông số chất lượng nước như:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn QCVN 25:2009 BTMNT.
STT | Thông số | Nồng độ tối đa cho phép | ||
A | B1 | B2 | ||
1 | BOD5 (20oC) | 30 | 100 | 50 |
2 | COD | 50 | 400 | 300 |
3 | Tổng nitơ | 15 | 60 | 60 |
4 | Amoni (tính theo N) | 5 | 25 | 25 |
Còn lại các chỉ số chất lượng nước khác như là: pH, màu, mùi, kim loại nặng, chất rắn lơ lửng (TSS), chất phóng xạ, vi khuẩn, … được phối hợp quản lý trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp QCVN 24:2009 BTNMT. Quy chuẩn về nước thải công nghiệp 24:2009 đã được đổi sang QCVN 40:2011 BTNMT.
Tùy thuộc vào từng mục đích xả thải sẽ lựa chọn quy chuẩn kỹ thuật quản lý nước rỉ rác nào là phù hợp.
Quy định xả thải nước rỉ rác phân theo nguồn tiếp nhận.
Đối với nguồn tiếp nhận là nguồn nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ. Nơi có mục đích sử dụng xác định và là nơi cho phép xả thải nước thải công nghiệp thì chất lượng nước rỉ rác sau xử lý yêu cầu đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011 BTNMT.
Đối với nguồn tiếp nhận là nguồn nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ. Nơi có mục đích sử dụng xác định và là nơi cho phép xả thải nước rỉ rác thì chất lượng nước rỉ rác sau xử lý yêu cầu đạt tiêu chuẩn QCVN 25:2009 BTNMT.
Ngoài ra, việc tái sử dụng nước thải rỉ rác cho các mục đích tưới tiêu, làm sạch thiết bị xử lý rác thải cần đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN 08-MT:2015 BTNMT.
Lưu ý trong quy định xử lý nước rỉ rác.
Hiện nay QCVN 08:2023 BTNMT đã được soạn thảo. Và chờ phê duyệt thông qua để thay thế cho QCVN 08-MT:2015 BTNMT.
Các quy chuẩn và quy định về xử lý nước rỉ rác khác nhau tùy thuộc vào quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Một số quốc gia có quy chuẩn nghiêm ngặt về xử lý nước rỉ rác. Hơn thế họ yêu cầu các hệ thống xử lý nước công nghệ cao để giảm thiểu tác động tiêu cực lên môi trường.
Ví dụ, ở Hoa Kỳ, Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) có quy định về xử lý nước rỉ rác dựa trên luật pháp như Đạo luật Nước sạch (Clean Water Act) và Quy định về Nước thải nguy hiểm (Hazardous Waste Regulations). Các tiêu chuẩn này quy định về việc xử lý nước rò rỉ rác và giới hạn mức độ ô nhiễm gần như nước mặt.
1.2 Các tiêu chuẩn trong việc lấy mẫu và phân tích chất lượng nước rỉ rác theo quy định xử lý nước rỉ rác tại Việt Nam.
Tại mỗi quy định về chất lượng nước thải sẽ quy định cụ thể về các tiêu chuẩn tương ứng. Mỗi tiêu chuẩn sẽ quy định phương pháp lấy mẫu hoặc xác định nồng độ thông số ô nhiễm trong nước.
Một số tiêu chuẩn kỹ thuật sử dụng trong lấy mẫu và phân tích chất lượng nước rỉ rác. Theo quy chuẩn QCVN 25:2009 BTNMT và QCVN 40:2011 BTNMT bao gồm:
Tiêu chuẩn kỹ thuật sử dụng trong lấy mẫu và phân tích chất lượng nước rỉ rác
-
TCVN 6001-1:2008: Xác định nhu cầu Oxi hóa sau n ngày.
-
TCVN 6491:1999: Xác định nhu cầu Oxi hóa học.
-
TCVN 6179-1:1996: Xác định Amoni theo phương pháp trắc phổ tự động.
-
TCVN 5988:1995: Xác định Amoni theo phương pháp chưng cất và chuẩn độ.
-
TCVN 6638:2000: Xác định N vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim.
-
TCVN 6185:2008: Xác định độ màu.
-
TCVN 6625:2000: Xác định TSS bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh.
-
TCVN 6626:2000: Xác định As.
-
TCVN 7877:2008: Xác định Hg.
-
TCVN 6193:1996: Xác định Co, Ni, Cu, Cd và Pb.
-
TCVN 6002:1995: Xác định Mn.
-
TCVN 6222:2008: Xác định Cr.
-
TCVN 6658: 2000: Xác định Cr (VI).
-
TCVN 6177:1996: Xác định Fe.
-
TCVN 6665:2011: Xác định nguyên tố chọn lọc bằng phổ phát xạ quang Plasma cặp cảm ứng.
-
TCVN 6181:1996: Xác định CN– tổng.
-
TCVN 6494-1:2011: Xác định Br, Cl, Fl, NO3–, NO2–, PO43-, SO42- hòa tan.
-
TCVN 6199-1:1995: Xác đinh phenol (C6H8O) đơn hóa trị.
-
TCVN 5070:1995: Xác định dầu mỏ và các sản phẩm của nó.
-
TCVN 7875:2008: Xác định dầu mỡ.
-
TCVN 6637:2000: Xác định H2S hòa tan.
-
TCVN 5988:1995: Xác định NH4+ (Phương pháp chưng chất và chuẩn độ).
-
TCVN 6620:2000: Xác định NH4+ (Phương pháp điện thế).
-
TCVN 6638:2000: Xác định N.
-
TCVN 6202:2008: Xác định P.
-
TCVN 6187-1:2009: Xác định vi khuẩn.
-
TCVN 6225-3:2011: Xác định Cl dư và Cl tổng.
-
TCVN 7876:2008: Xác định thuốc trừ sâu Cl hữu cơ.
-
TCVN 8062:2009: Xác định hợp chất P bằng sắc ký khí.
-
TCVN 6053:2011: Đo tổng hoạt độ phóng xạ α trong nước mặn.
-
TCVN 6219:2011: Đo tổng hoạt độ phóng xạ β trong nước mặn.
Phân tích chất lượng nước là quá trình đánh giá các thành phần hóa học, vật lý và vi sinh có trong nước rỉ rác. Đây là một phần quan trọng trong quá trình quản lý môi trường và đảm bảo an toàn cho sức khỏe của cộng đồng.
Các tiêu chuẩn nước rỉ rác được đưa ra nhằm hướng dẫn quá trình lấy mẫu và phân tích chất lượng nước cho kết quả tốt nhất. Việc tuân thủ một cách nghiêm ngặt sẽ giúp quá trình thực hiện và giám sát trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn.
1.3 Quy định riêng về xử lý nước rỉ rác.
Quy chuẩn quản lý chất lượng nước rỉ rác tại mỗi quốc gia là khác nhau. Tại mỗi địa phương, tỉnh thành hoặc thành phố sẽ có những quy định xử lý nước rỉ rác cụ thể hơn. Công tác giám sát chất lượng nước rác trước khi đưa về môi trường tự nhiên là rất quan trọng.
Liên hệ cơ quan nào để biết thêm về quy định xử lý nước rỉ rác của từng địa phương?
Để hiểu rõ hơn về các quy định quản lý nước rỉ rác của mỗi địa phương. Quý khách nên làm việc trực tiếp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc tổ chức có liên quan để có được thông tin cụ thể nhất.
Nhìn chung, trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Quy chuẩn riêng về nước rỉ rác vẫn là QCVN 25:2009 BTNMT và QCVN 40:2011 BTNMT.
2. Định mức xử lý nước rỉ rác (Chi phí xử lý nước rỉ rác)
Định mức xử lý nước rỉ rác tại Việt Nam có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Bao gồm quy mô dự án, công nghệ xử lý được sử dụng, vị trí địa lý và các yêu cầu môi trường cụ thể. Do đó, không có một giá xử lý nước rỉ rác cố định cho toàn bộ Việt Nam.
Ví dụ về chi phí xử lý nước rỉ rác:
- Đối tượng: xử lý nước rỉ rác tại bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp.
- Địa điểm: tại Bình Dương.
- Công suất hệ thống xử lý 250 m3/ngày đêm.
- Công nghệ màng RO.
- Định mức chi phí xử lý nước rỉ rác năm 2023 khoảng: 100,000 vnđ đến 120,000 vnđ/m3.
Tùy thuộc từng mùa trong năm sẽ làm thay đổi chất lượng nước rỉ rác. Từ đó làm thay đổi chi phí xử lý nước rỉ rác.
Ngoài ra, còn có một số địa phương đã có những ban hành về định mức xử lý nước rỉ rác. Cụ thể:
2.1 Chi phí xử lý nước rỉ rác tại An Giang.
Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND. Quy định về giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt (tại bãi chôn lấp) và giá dịch vụ xử lý nước rỉ rác tại Hố chôn lấp Phú Thạnh, Phú Tân,An Giang. Bao gồm:
- Giá thu gom và xử lý rác: 119.000 vnđ/tấn rác thải.
- Giá dịch vụ xử lý nước rỉ rác: 109.000 vnđ/m3.
Ghi chú: giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và các chi phí phát sinh liên quan.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 8 tháng 3 năm 2020.
2.2 Chi phí xử lý nước rỉ rác tại Hải Phòng.
Quyết định số 532/QĐ-UBND. Quyết định về định mức, đơn giá xử lý nước rỉ rác. Của trạm xử lý nước thải thuộc khu xử lý chất thải rắn Đình Vũ.
- Công suất xử lý 200 m3/ngày đêm.
- Công nghệ áp dụng: Tiền xử lý, hóa lý vi sinh.
Đơn giá xử lý nước rỉ rác là 102,890 vnđ/m3 nước thải. Đơn giá chưa bao gồm các chi phí liên quan như là: vận chuyển bùn; Vật tư tiêu hao; Công tác bảo trì, bảo dưỡng.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 11 tháng 02 năm 2022.
3. Tiêu chuẩn xây dựng khu xử lý nước rỉ rác.
Tiêu chuẩn xây dựng khu xử lý nước rỉ rác sẽ khác nhau. Tùy thuộc vào quy định xử lý nước rỉ rác của từng quốc gia hoặc khu vực. Trong đó, có những yếu tố quan trọng thường được xem xét trong tiêu chuẩn xây dựng khu xử lý nước rỉ rác. Bao gồm:
3.1 Quy định lựa chọn vị trí xây dựng khu xử lý nước rỉ rác:
Khu xử lý nước rỉ rác cần được đặt ở vị trí phù hợp. Yêu cầu cách xa các khu dân cư, các nguồn nước ngầm, các vùng sinh thái quan trọng và các khu vực có giá trị địa chất quan trọng.
Ngoài ra, việc chọn vị trí cũng cần xem xét các yếu tố như giao thông thuận tiện, cơ sở hạ tầng, và quản lý môi trường.
3.2 Công tác thiết kế hệ thống xử lý rác thải và nước rác:
Khu xử lý nước rỉ rác cần có thiết kế hệ thống phù hợp để xử lý và quản lý nước rỉ rác. Hệ thống xử lý cần có tối thiểu các hạng mục công trình như: Hệ thống thu gom nước rỉ rác; hệ thống thoát nước; hệ thống xử lý nước; hệ thống chứa rác; hệ thống thu gom và vận chuyển rác; và các công trình phụ trợ khác.
3.3 Công nghệ xử lý:
Trong tiêu chuẩn xây dựng khu xử lý nước rỉ rác thường đề cập đến các công nghệ xử lý thích hợp. Bao gồm xử lý sinh học, xử lý cơ học, xử lý nhiệt, xử lý hóa học, công nghệ màng, …. Các công nghệ này phải đảm bảo hiệu quả xử lý nước rỉ rác, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và an toàn cho sức khỏe con người.
3.4 Đánh giá tác động môi trường:
Tiêu chuẩn xây dựng khu xử lý nước rỉ rác cần yêu cầu việc thực hiện các biện pháp quản lý môi trường. Nhằm giảm thiểu ô nhiễm và tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh. Điều này bao gồm việc xác định, giám sát và giảm thiểu các khía cạnh môi trường như nước, không khí, đất, tiếng ồn và sinh thái.
3.5 An toàn và an ninh:
Tiêu chuẩn xây dựng khu xử lý nước rỉ rác cần đảm bảo an toàn và an ninh cho công nhân làm việc trong khu vực. Ngăn chặn các rủi ro như cháy nổ, ô nhiễm môi trường và các vấn đề liên quan đến sức khỏe.
Các tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng khu xử lý nước rỉ rác có thể được quy định trong các văn bản pháp lý và quy phạm kỹ thuật của từng quốc gia hoặc khu vực.
Để có thông tin chi tiết và quy định cụ thể trong việc xin giấy phép xây dựng khu xử lý rác thải. Hãy liên hệ với các cơ quan quản lý môi trường hoặc tổ chức chuyên về xử lý rác thải trong phạm vi cho phép của quý khách.