Giải pháp xử lý nước thải rỉ rác là gì?
Nước rỉ rác là nước thải thu được từ các bãi chôn lấp rác. Từ quy trình chôn lấp, dưới tác động của nước tự có trong rác và tự nhiên (như mưa, bão, sương sớm, …) mà nước đi qua các tầng rác về đến hồ chứa nước rỉ rác.
Nước rỉ rác có nồng độ các chất ô nhiễm rất cao, do đó các vấn đề xử lý nước rỉ rác đạt chuẩn vẫn đang gặp nhiều khó khăn không chỉ ở Việt Nam mà còn ở các nước trên thế giới.
Lý do nước rỉ rác chưa được xử lý triệt để là để xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải thì cần đầu tư các công nghệ cao với chi phí khá đắt đỏ, khó có lợi nhuận. Ngược lại nếu chỉ dùng các giải pháp thông thường thì không thể nào xử lý được nước rỉ rác đạt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường.
Nước rỉ rác có rất nhiều các thành phần ô nhiễm với nồng độ cao, tại các bãi chôn rác giá trị chỉ số ô nhiễm thay đổi theo thành phần rác và tuổi thọ của từng bãi rác.
Tính chất và thành phần chất ô nhiễm tại các bãi chôn lấp
Bảng 1: Chỉ số chất lượng nước rỉ rác trước xử lý:
Thông số | Đơn vị | Bãi rác mới
(< 2 -3 năm) |
Bãi rác lâu năm
( > 3 năm) |
Bãi rác lâu năm
( > 10 năm) |
pH | 4.5 – 7.5 | 6.6 – 7.5 | ||
BOD5 | mg/l | 2.000 – 20.000 | 100 – 200 | |
COD | mg/l | 3.000 – 60.000 | 100 – 500 | |
TDS | mg/l | 2.000 – 60.000 | ||
Tổng Ni tơ | mg/l | |||
Amoni
Tính theo Ni tơ |
mg/l | 10 – 800 | 20 – 40 |
Bảng 2: Nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn theo QCVN 25:2009 BTNMT được trình bày trong bảng sau:
Thông số | Nồng độ tối đa cho phéo (mg/l) | ||
A | B1 | B2 | |
BOD5 (20 oC) | 30 | 100 | 50 |
COD | 50 | 400 | 300 |
Tổng Ni tơ | 15 | 60 | 60 |
Amoni
Tính theo Ni tơ |
5 | 25 | 25 |
Trong đó:
– Cột A quy định nồng độ tối đa cho phép khi xả vào các nguồn nước dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
– Cột B1 quy định nồng độ tối đa cho khi xả vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (01/01/2010);
– Cột B2 quy định nồng độ tối đa cho phép khi xả vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (01/01/2010).
Hiểu được những khó khăn mà ngành nước thải gặp phải, chúng tôi đưa ra giải pháp xử lý nước thải rỉ rác bằng công nghệ màng RO ROCHEM kết hợp cùng các phương pháp hóa lý vi sinh. Ứng dụng công nghệ cao nhưng vẫn tiết kiệm chi phí đầu tư và vận hành
Giải pháp công nghệ màng RO ROCHEM cho xử lý nước rỉ rác cung cấp bởi TVTS
Mô-đun màng RO của ROCHEM chuyên dụng trong việc lọc, xử lý nước thải. Sự khác biệt của Mô-đun màng RO của ROCHEM so với các màng RO khác đó là do thiết kế cấu trúc mô-đun ống, đĩa xếp chồng kết hợp với kênh hở và dòng chảy xoáy
So sánh khả năng xử lý giữa màng RO ROCHEM & Màng RO khác:
Chỉ Tiêu | Mô-đun màng RO Rochem | Màng RO khác |
Chỉ số mật độ bùn của nước thải | SDI = max 20 | SDI < 5 |
Độ đục của nước thải | NTU = max 5 | NTU = 1 |
Chất rắn hoà tan | TDS = max 42.000 ppm | TDS < 32.000 ppm |
Ưu điểm công nghệ màng RO ROCHEM trong xử lý nước thải rỉ rác
– Giảm thiểu tắc nghẽn tối đa
– Công nghệ đã được chứng minh hiệu quả trên toàn thế giới
– Có thể xử lý các loại nước thải có chứa hàm lượng COD, BOD, Nitơ, Amoni rất cao
– Bảo đảm chi phí vận hành tối ưu, tổng chi phí vận hành cho toàn vòng đời sản phẩm thấp
– Bảo đảm tuổi thọ màng lâu dài
– Tổng chi phí đầu tư và vận hành thấp hơn so các hệ thống xử lý truyền thống có cùng lưu lượng